Giấy phép phòng cháy chữa cháy và các quy định liên quan

Giấy phép phòng cháy chữa cháy và các quy định liên quan

Giấy phép phòng cháy chữa cháy là một trong những loại giấy tờ quan trọng không chỉ riêng đối với những ngành nghề có tính chất nguy hiểm cao, dễ cháy nổ hoả hoạn mà còn là yêu cầu cần có của nhiều loại hình cơ sở kinh doanh khác. Cùng Hoà Phát tìm hiểu bài viết dưới đây để có thêm thông tin về loại giấy tờ này. 

Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì?

Theo đó giấy phép phòng cháy chữa cháy (hay còn gọi là giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy) là tài liệu pháp lý quan trọng do cơ quan có thẩm quyền cấp, chứng minh cơ sở, doanh nghiệp được cấp đã đáp ứng đủ các điều kiện Và yêu cầu về phòng cháy chữa cháy mà một số nghề bắt buộc phải có theo các quy định của pháp luật, quản lý của nhà nước.

Đây là một trong những giấy phép con quan trọng và phổ biến mà doanh nghiệp/cá nhân phải có thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động xin giấy phép kinh doanh, xây dựng một số ngành nghề có điều kện.

Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp, đơn vị đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ lại không quá chú trọng đến giấy phép này cho đến khi bị các đơn vị chức năng kiểm tra hoặc xảy ra các sự cố đáng tiếc.

Căn cứ pháp lý của giấy phép PCCC là nghị định 136/2020/NĐ-CP theo đó quy định các cơ sở đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy phải:

– Tổ chức, phân công trách nhiệm, nhiệm vụ PCCC trong cơ sở.

– Có quy định, biển báo, nội quy, chỉ dẫn và sơ đồ về phòng cháy chữa cháy, thoát nạn phù hợp với hoạt động, điều kiện cơ sở của đơn vị.

– Có phương án về PCCC đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt.

– Sử dụng điện và các thiết bị điện phải đảm bảo an toàn theo quy định PCCC tiêu chuẩn được ban hành.

– Có hệ thống cấp nước, hệ thống giao thông, hệ thống thông tin liên lạc và quản lý cơ sở dữ liệu phục vụ việc PCCC, chữa cháy và truyền đi tin báo chữa cháy, các hệ thống chữa cháy, báo cháy, ngăn khói, thoát hiểm, phương tiện phòng cháy chữa cháy, có phương tiện cứu người đảm bảo về số lượng, chất lượng theo các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy đã được ban hành.

– Có văn bản chấp thuận về việc nghiệm thu hệ thống PCCC của cơ quan quản lý.

– Có quy định chi tiết đối với từng hạng mục ( nghị định 136/2020/NĐ-CP)

>> Xem thêm: Quy định phòng cháy chữa cháy nhà xưởng

 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy

Những đối tượng phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC

Cụ thể tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy như sau:

Doanh nghiệp, Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp có tổng khối tích từ 5.000 m3 hoặc cao từ 7 tầng trở lên.

– Ký túc xá, Nhà chung cư, nhà hỗ hợp cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên

– Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên;

– Trường học các cấp có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên;

– Bệnh viện; phòng khám, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

– Các địa điểm giải trí như nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.

– Chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng nhà hàng, cửa hàng có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

– Khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên..

– Bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày triển lãm, nơi lưu trữ, nhà sách, có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

– Cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, bưu điện, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu

– Sân vận động, nhà thi đấu, trung tâm thể dục, thể thao, cơ sở thể thao khác có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

– Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng; nhà ga đường sắt, nhà chờ, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên;

– Cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy, công trình tàu điện ngầm

– Gara để xe ô tô trong nhà.

– Hầm đường bộ dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt dài trên 1.000 m.

– Cơ sở hạt nhân; cơ sở, địa điểm sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển các vật liệu gây nổ.

– Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu

– Cơ sở công nghiệp nguy hiểm cháy, nổ hạng A, B có tổng khối tích trên 1.500 m3; hạng C, D, E có tổng khối tích trên 5.000 m3.

– Trạm biến áp, nhà máy điện có điện áp từ 110 kV trở lên.

– Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép Phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ xin cấp giấy phép PCCC đáp ứng quy định pháp luật gồm có:

– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy.

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Văn bản nghiệm thu PCCC và giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC (bản sao).

– Bảng thống kê phương tiện và trang thiết bị PCCC của cơ sở.

– Danh sách nhân viên được đào tạo, huấn luyện và có kiến thức về hoạt động PCCC.

– Phương án phòng cháy, chữa cháy khi xảy ra các sự cố.

– Quyết định thành lập đội PCCC tại cơ sở

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ

Sau khi cơ sở, đơn vị kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì tiến hành nộp tại:

– Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy: sẽ cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy cho các đối tượng thuộc diện phải có văn bản nghiệm thu phòng cháy chữa cháy do Cục cấp

Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy: cấp cho các đối tượng được quy định tại Phụ lục 2 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP và các đối tượng khác do Cục Cảnh sát PCCC ủy quyền.

Thời gian trả kết quả

Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép PCCC từ 5 – 15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm quyền tiến hành kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
  • Tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ giấy phép phòng cháy chữa cháy sẽ được cấp trong 5-15 ngày, trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thời hạn giấy phép PCCC

Giấy phép PCCC chỉ có hiệu lực trong  vòng 3 năm, kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

biển nội quy PCCC
Những hành vi không tuân thủ quy định sẽ bị xử phạt hành chính

Xử lý vi phạm khi không có giấy phép phòng cháy chữa cháy

Căn cứ Mục 3 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, các quy định xử phạt vi phạm hành chính về phòng cháy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ gồm có:

Vi phạm quy định trong việc ban hành, phổ biến và thực hiện nội quy, biển báo, biển cấm, sơ đồ, biển chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

  • Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không chấp hành nội quy về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ,.. không niêm yết biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn, sơ đồ, biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy và tại nơi nguy hiểm theo quy định của pháp luật;
  • Phạt từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với đối tượng không niêm yết nội quy về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
  •  Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không có hoặc có nội quy phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ nhưng không phải là văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước.

Vi phạm quy định về kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

  • Phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các yêu cầu về PCCC và cứu nạn, cứu hộ.
  • Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các hành vi không tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về PCCC và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan có thẩm quyền; Không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm tra an toàn PCCC và cứu nạn, cứu hộ;…
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo quy định .
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định đình chỉ hoạt động theo quy định

Vi phạm quy định về hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

  • Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi:

+ Không đủ tài liệu trong hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật;

+ Không cập nhật, bổ sung hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Antoanhoachat.vn chuyên tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện xin các loại giấy phép kinh doanh hoá chất và công tác an toàn đào tạo, huấn luyện an toàn trong lĩnh vực hoá chất, gas, xăng dầu. Để được tư vấn và sử dụng dịch vụ Anh/Chị vui lòng liên hệ: Điện thoại: 093 8387928 (Mr. Lộc)